Trang chủ Tin tức Menu

Tìm hiểu EQ switchable , EQ Graphic và những bộ lọc đa band khác

Cập nhật : 11-01-2018, 4:32 pm - Lượt xem : 915

1- Tìm hiểu  EQ switchable

EQ switchable (có thể chuyển đổi) cho phép vài lựa chọn trong việc quyết định những khu vực của âm phổ nào nó sẽ ảnh hưởng đến. EQ switchable phản ánh đánh giá của người thiết kế về những cái mà điểm trung tâm có ích trong lĩnh vực này. Vài thí dụ: Một midrange control, có thể chuyển đổi giữa, 500Hz và 2kHz; bass control, là 60Hz và 150Hz; treble control, là 5kHz và 10KHz.

Trên mixer có trang bị EQ sweepable, nó thường được dùng cho midrange tone control hiển thị EQ 4 ways on-board với sweepable upper và lower midrange, được coi là tiêu chuẩn công nghiệp cao cấp trong nhiều năm.

Bộ kích tín hiệu DBX Direct Boxes dB12

2- EQ Graphic và những bộ lọc đa băng khác

(Graphic EQs and Other Multiband Filter Sets)

Tổ chức Tiêu chuẩn Quốc tế (ISO) đã thiết lập tiêu chuẩn về tần số trung tâm cho EQ đa band, 10 band hay nhiều hơn. EQ một bát độ điển hình có 10 band, tần số trung tâm sẽ thể hiện sau đây. Mô tả những đặc tính chủ quan liên quan đến tần số (là những chữ gạch dưới trong bảng). EQ 2/3 bát độ điển hình có 15 band, mà tâm điểm là tại mỗi band thứ hai của cấu hình 1/3 bát độ (là những chữ có dấu gạch ngang).

EQ 1/3 bát độ điển hình có cấu hình dạng 27 band, 30 band và 31-band. Trong cấu hình 27- band, những bát độ có ba giải âm phổ thấp nhất (20, 25, và 32Hz) không bao gồm trong thiết kế này. Trong thực tế điều này hiếm khi là khuyết điểm. Vài model bao gồm nút lựa chọn high-pass (low-cut) mục đích cho việc giảm tần số rất thấp, thiết kế khác bao gồm vài phương pháp biến cho qua tần số cao (variable frequency high-pass).

Bộ xử lý tín hiệu âm thanh DriveRack DBX 4820

3- EQ Tham số (Parametric EQ)

Đường biểu diễn của một EQ tham số điển hình. Như có thể thấy, đây là loại EQ cung cấp sự điều khiển linh hoạt tối đa trên đáp ứng tần số, với tương đối ít núm điều khiển (trái ngược với EQ graphic, trong vài trường hợp có thể không thực tế cho channel input). EQ paragraphic là một EQ tham số hay sweepable, thiết kế với biến trở thanh trượt đề giảm và tăng, chứ không phải biến trở xoay.

Núm điều chỉnh âm sắc có tần số cố định trên mixer hay những thiết bị xử lý tín hiệu khác tiêu biểu cho đánh giá của hãng sản xuất về tần số trung tâm và băng thông có thể sẽ là hữu ích bình quân.

Equalizers DBX 1231

EQ 2 band điển hình có thể có sheving là LF 125Hz và shelving là 5kHz HF. EQ 3 band cứ thể có shelving là 100Hz, 1kHz hay EQ 2kHz peaking (peak/dip), và shelving là 8kHz. EQ 4 band có thể có shelving 170Hz, 400Hz và EQ 2kHz peaking, mỗi cái hơn khoảng một bát độ rưỡi, và shelving là 10kHz.

 


Các bài viết khác

JBL VIỆT NAM

Hà Nội :488 Trần Khát Chân, Phường Phố Huế, Q. Hai Bà Trưng
Điện thoại :024.36 36 60 60 - 024 36 28 60 33 - Mobile: 0902.188.722
Hồ chí Minh:365 Điện Biên Phủ, P4, Q.3, Hồ Chí Minh
Điện thoại :028 38 396 359 - Mobile: 0903.602.247
Bản quyền ©2014 jblvietnam.vn
Truy cập phiên bản máy tính